Vốn điều lệ tối thiểu của công ty TNHH 1 thành viên

Vốn điều lệ tối thiểu của công ty TNHH 1 thành viên năm 2023 là bao nhiêu? Tài sản góp vốn vào công ty TNHH 1 thành viên gồm những loại tài sản nào? Có cần chứng minh vốn điều lệ khi thành lập công ty không? Bài viết dưới đây của Việt Mỹ sẽ giải đáp chi tiết những thắc mắc này.

Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên là gì?

Vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên là tổng giá trị tài sản của chủ sở hữu công ty cam kết góp và được ghi trong điều lệ công ty. Công ty TNHH 1 thành viên là loại hình công ty chỉ có 1 chủ sở hữu và chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi vốn điều lệ.

Ý nghĩa của vốn điều lệ trong công ty TNHH 1 thành viên

Dựa vào định nghĩa đã phân tích ở trên thì có thể thấy vốn điều lệ trong công ty TNHH 1 thành viên có những ý nghĩa sau:

  • Cho biết tổng số vốn đầu tư của chủ sở hữu công ty đăng ký ban đầu.
  • Là cơ sở để chủ sở hữu công ty hưởng lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh của công ty.
  • Giúp tách biệt tài sản cá nhân của chủ sở hữu với tài sản của công ty.
  • Là căn cứ để xác định trách nhiệm vật chất của chủ sở hữu. Ví dụ, anh A góp vốn 600 triệu thành lập công ty TNHH 1 thành viên Việt Mỹ. Sau 5 năm hoạt động, công ty này của anh A làm ăn thua lỗ 1 tỷ đồng và tuyên bố phá sản. Khi này, anh A chịu trách nhiệm toàn bộ tài sản của mình đã góp vào vốn điều lệ để trả nợ và các nghĩa vụ tài sản phát sinh khác.

Vốn điều lệ tối thiểu của công ty TNHH 1 thành viên năm 2023 là bao nhiêu?

Luật Doanh nghiệp hiện hành không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu của công ty TNHH 1 thành viên. Tuy nhiên, tùy thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh công ty lựa chọn mà sẽ có quy định riêng. 

Trường hợp công ty đăng ký ngành nghề thông thường không yêu cầu vốn pháp định tối thiểu thì cũng sẽ không cần số vốn điều lệ tối thiểu. Thực tế cho thấy rất nhiều công ty TNHH 1 thành viên đăng ký số vốn điều lệ rất nhỏ như 5 triệu đồng hoặc 10 triệu đồng. Dù vậy, số vốn điều lệ nhỏ như vậy khi đi giao dịch với các đối tác làm ăn kinh doanh hoặc làm việc với cơ quan thuế, ngân hàng sẽ khó nhận được sự tin tưởng của những đối tác này. Ngược lại nếu số vốn điều lệ cao thì dễ tạo dựng niềm tin cho khách hàng, đối tác hơn nhưng có nhược điểm là rủi ro cũng cao.

Vì vậy, khi đăng ký vốn điều lệ tối thiểu của công ty TNHH 1 thành viên thì chủ số hữu nên chọn mức tương đối và phù hợp với tình hình tài chính của mình để thuận lợi cho việc thành lập, hoạt động và kinh doanh trong tương lai.

Trường hợp công ty đăng ký ngành nghề kinh doanh mà pháp luật có yêu cầu về mức vốn pháp định tối thiểu thì số vốn điều lệ tối thiểu của công ty TNHH 1 thành viên khi này phải bằng với mức quy định của ngành nghề đó.

Tài sản góp vốn vào công ty TNHH 1 thành viên gồm những loại tài sản nào?

Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tài sản góp vốn trong các loại hình công ty nói chung như sau:

  • Tài sản bằng tiền là đồng Việt Nam, vàng, ngoại tệ tự do chuyển đổi.
  • Giấy tờ có giá như quyền sử dụng đất, thiết bị công nghệ, bí quyết kỹ thuật có thể định giá được bằng đồng Việt Nam.
  • Quyền sở hữu trí tuệ cũng có thể dùng để góp vốn điều lệ công ty như quyền tác giả, quyền đối với giống cây trồng, giống vật nuôi và các quyền sở hữu trí tuệ khác theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ và cũng phải định giá được bằng đồng Việt Nam.

Tuy nhiên, bạn cần lưu ý rằng, chỉ cá nhân hoặc tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp với những tài sản trên thì mới có quyền góp vốn và được chấp nhận là tài sản của công ty.

Có cần chứng minh vốn điều lệ khi thành lập công ty không?

Như đã đề cập ở trên, pháp luật hiện hành không quy định về số vốn điều lệ tối thiểu của công ty TNHH 1 thành viên và cũng không yêu cầu chủ sở hữu phải chứng minh vốn điều lệ khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên. 

Hiện tại, luật Doanh nghiệp 2020 chỉ có quy định về thời hạn góp vốn điều lệ là trong vòng 90 ngày kể từ ngày công ty nhận GCN đăng ký doanh nghiệp. Sau thời gian này nếu chủ sở hữu không góp đủ số vốn đã đăng ký ban đầu thì cần điều chỉnh (giảm vốn điều lệ) về số vốn thực tế đã góp. 

Thực tế cho thấy ở Việt Nam có nhiều công ty TNHH 1 thành viên đăng ký vốn điều lệ là 2 tỷ nhưng họ không góp đủ 2 tỷ vào vốn điều lệ nhưng công ty vẫn hoạt động bình thường.

Trách nhiệm của chủ sở hữu khi góp vốn vào công ty TNHH 1 thành viên

Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên là người góp toàn bộ số vốn điều lệ ghi trong Điều lệ công ty, bởi vậy người này có những trách nhiệm sau đây:

  • Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính, thiệt hại khi không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ.
  • Góp đầy đủ và đúng hạn vốn điều lệ theo quy định của pháp luật.
  • Tách biệt tài sản cá nhân với tài sản công ty.
  • Chỉ được rút vốn bằng cách chuyển nhượng toàn bộ hoặc 1 phần vốn điều lệ đã cam kết góp cho cá nhân hoặc tổ chức khác. Nếu chủ sở hữu công ty rút vốn bằng hình thức khác thì cả chủ sở hữu, cá nhân hoặc tổ chức có liên quan phải chịu trách nhiệm liên đới về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty. 

Trên đây, Việt Mỹ đã giải đáp chi tiết cho thắc mắc vốn điều lệ tối thiểu của công ty TNHH 1 thành viên và những câu hỏi có liên quan. Hiện tại pháp luật không có quy định về số vốn tối thiểu nếu công ty đăng ký ngành nghề kinh doanh thông thường. Vì vậy, bạn có thể linh hoạt lựa chọn đăng ký số vốn điều lệ tối thiểu khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên. 

Quý khách hàng trên toàn quốc muốn tăng/giảm vốn điều lệ, thành lập công ty TNHH 1 thành viên thủ tục nhanh – uy tín – chuyên nghiệp, vui lòng liên hệ Việt Mỹ theo thông tin dưới đây:

Hotline/Zalo: 0981 345 339 (HỖ TRỢ 24/24)

Messenger
Zalo
Gọi ngay
Form liên hệ

Để lại lời nhắn